Sản xuất và tiêu thụ Quặng sắt

Sự tiến triển của phẩm cấp quặng sắt đã khai thác từ các quốc gia khác nhau (Canada, Trung Quốc, Australia, Brasil, Hoa Kỳ, Thụy Điển, Liên Xô-Nga, thế giới). Sự tụt giảm gần đây của phẩm cấp quặng thế giới là do sự tiêu thụ lớn các loại quặng Trung Quốc phẩm cấp thấp. Quặng sắt của Mỹ được nâng cấp lên tới 61-64%Fe trước khi bán.[19]
Đối với một danh sách toàn diện hơn, xem Danh sách các quốc gia theo sản xuất quặng sắt.
Sản xuất quặng sắt có thể sử dụng tính bằng triệu tấn năm 2015[20]Ước tính sản xuất mỏ của Trung Quốc là thống kê ước tính của Ủy ban Thống kê Quốc gia cho quặng thô của Trung Quốc chứ không phải là quặng có thể sử dụng như báo cáo cho các quốc gia khác.[21]
Quốc giaSản xuất
Australia817
Brasil397
Trung Quốc375*
Ấn Độ156
Nga101
Nam Phi73
Ukraina67
Hoa Kỳ46
Canada46
Iran27
Thụy Điển25
Kazakhstan21
Khác132
Tổng thế giới2.280

Sắt là kim loại được sử dụng phổ biến nhất toàn thế giới—thép, trong đó sắt là thành phần cơ bản nhất, chiếm khoảng 95% toàn bộ lượng kim loại sử dụng mỗi năm.[4] Nó được sử dụng chủ yếu trong các ứng dụng kết cấu kỹ thuật và cho các mục đích hàng hải, công nghiệp ô tô cũng như trong các ứng dụng công nghiệp chung (máy móc).

Các loại đá giàu sắt là phổ biến khắp thế giới, nhưng các hoạt động khai thác mỏ thương mại để thu được sắt phẩm cấp quặng được chi phối bởi các quốc gia như liệt kê trong bảng bên cạnh. Căng thẳng chính về kinh tế đối với các khoáng sàng quặng sắt không nhất thiết phải là phẩm cấp hay quy mô của khoáng sàng, do không quá khó để chứng minh về mặt địa chất trữ lượng của tài nguyên sắt có trong đá. Căng thẳng chính là vị trí của mỏ quặng sắt đến thị trường, chi phí cho cơ sở hạ tầng đường sắt để đưa nó ra thị trường và chi phí năng lượng để thực hiện những công việc này.

Khai thác quặng sắt là ngành nghề kinh doanh với số lượng lớn và biên lợi nhuận thấp, do giá trị của một đơn vị khối lượng sắt là thấp hơn đáng kể so với cùng một khối lượng các kim loại thường khác.[22] Ví dụ, giá Cash Bid-Ask LME chính thức đối với đồng, chì, nhôm, kẽm, thiếc, niken kim loại đạt chuẩn LME vào ngày 29/01/2020 tương ứng là 5.697,5 - 5.698,0; 1.885,0 - 1886,0; 1.732,0 - 1732,5; 2.255,0 - 2.256,0; 16.300 - 16.325; 12.625 - 12.630 USD/tấn nhưng giá CFR Đông Nam Á cùng ngày cho phôi thép chỉ là 435 - 440 USD/tấn hay giá CFR Thanh Đảo cho quặng sắt mịn 62%Fe cùng ngày chỉ là 86,84 USD/tấn (Nguồn: Metal Bulletin). Nó cũng là ngành nghề vốn lớn cũng như đòi hỏi một lượng vốn đầu tư đáng kể vào cơ sở hạ tầng như đường sắt để vận chuyển quặng từ mỏ tới tàu biển vận chuyển quốc tế.[22] Vì các lý do này, sản xuất quặng sắt tập trung trong tay một vài nhà sản xuất lớn.

Sản xuất toàn thế giới hiện tại ước khoảng 2 tỷ tấn quặng thô mỗi năm. Nhà sản xuất quặng sắt lớn nhất thế giới là tập đoàn khai mỏ Vale của Brasil, tiếp theo là các công ty Anh-Australia là Tập đoàn Rio TintoBHP Billiton. Nhà cung cấp lớn thứ tư - một công ty Australia - là Tập đoàn Kim loại Fortescue Ltd, đã giúp cho Australia trở thành quốc gia sản xuất quặng sắt lớn nhất thế giới.

Thương mại quặng sắt đường biển—nghĩa là quặng sắt được vận tải bằng tàu biển đến các quốc gia khác—là 849 triệu tấn vào năm 2004,[22] tăng lên thành 1,411 tỷ tấn năm 2016.[23] Australia và Brasil chi phối thương mại quặng sắt đường biển, với 72% thị phần.[22] Riêng ba công ty BHP, Rio và Vale kiểm soát và chia sẻ 66% thị trường này.[22]

Tại Australia, quặng sắt được khai thác từ ba nguồn chính: quặng "khoáng sàng sắt lòng máng" (CID) pisolit có nguồn gốc từ xói mòn cơ học của các thành hệ sắt dải nguyên thủy và tích tụ trong các kênh bồi tích (lòng sông cổ) như tại Pannawonica; và các loại quặng liên quan tới thành hệ sắt dải bị biến đổi chủ yếu theo kiểu biến chất trao đổi như tại Newman, dãy núi Chichester, dãy núi HamersleyKoolyanobbingTây Úc. Các kiểu quặng sắt khác đang giữ địa vị lãnh đạo gần đây, như các chỏm cứng chứa sắt bị oxi hóa, như các khoáng sàng quặng sắt laterit gần hồ Argyle ở Tây Úc.

Tổng trữ lượng quặng sắt có thể thu hồi của Ấn Độ là khoảng 9,602 tỷ tấn hematit và 3,408 tỷ tấn magnetit.[24] Chhattisgarh, Madhya Pradesh, Karnataka, Jharkhand, Odisha, Goa, Maharashtra, Andhra Pradesh, Kerala, RajasthanTamil Nadu là các khu vực sản xuất quặng sắt chính của Ấn Độ. Tiêu thụ quặng sắt toàn thế giới ước tính tăng khoảng 10% mỗi năm, với các quốc gia tiêu thụ chính là Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ và Liên minh châu Âu.

Trung Quốc hiện tại là quốc gia tiêu thụ quặng sắt lớn nhất thế giới, cũng là quốc gia sản xuất thép lớn nhất thế giới, với sản lượng thép thô năm 2019 ước đạt 996 triệu tấn trên tổng số 1.870 triệu tấn toàn thế giới.[25] Trung Quốc cũng là quốc gia nhập khẩu quặng sắt lớn nhất thế giới, mua 52% quặng sắt thương mại đường biển năm 2004.[22] Kế tiếp là Nhật Bản (111 triệu tấn thép thô năm 2019), Ấn Độ (99 triệu tấn thép thô năm 2019).[26] Các quốc gia này tiêu thụ một lượng đáng kể quặng sắt và than luyện kim.

Thị trường quặng sắt

Trên 40 năm qua, giá quặng sắt đã từng có thời kỳ được xác định tại các cuộc thỏa thuận khép kín giữa một lượng nhỏ các nhà khai mỏ và các nhà sản xuất thép chi phối đồng thời cả thị trường giao ngay (spot contract) và thị trường kỳ hạn và tương lai (forward/future contract). Theo truyền thống, giao dịch đạt được đầu tiên giữa hai nhóm này được thiết lập như là giá chuẩn để toàn bộ hai ngành công nghiệp này đi theo.[4]

Tuy nhiên, trong những năm gần đây thì hệ thống giá chuẩn này đã bắt đầu bị phá vỡ, với những người tham gia cả ở trong chuỗi cung lẫn chuỗi cầu đều kêu gọi chuyển dịch sang hệ thống định giá ngắn hạn. Do phần lớn các hàng hóa khác đã có hệ thống định giá trên cơ sở thị trường hoàn thiện nên điều tự nhiên là quặng sắt cũng phải đi theo xu hướng này. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về việc định giá minh bạch, một loạt các sở giao dịch tài chính và/hoặc các nhà thanh toán bù trừ trên toàn thế giới đã cung cấp các kiểu thanh toán bù trừ hoán đổi quặng sắt. Các công ty như Tập đoàn CME (Chicago Mercantile Exchange & Chicago Board of Trade), SGX (Sở Giao dịch Chứng khoán Singapore), LCH (London Clearing House), NOS Group và ICEX (Sở Giao dịch Hàng hóa Ấn Độ) tấy cả đều cung cấp các hợp đồng hoán đổi dựa theo các dữ liệu giao dịch quặng sắt của The Steel Index (TSI). CME cũng cung cấp hợp đồng hoán đổi trên cơ sở chỉ số giá Platts bên cạnh thanh toán bù trừ hợp đồng hoán đổi dựa theo chỉ số giá TSI. Intercontinental Exchange (ICE) cung cấp dịch vụ thanh toán bù trừ trên cơ sở chỉ số giá Platts. Thị trường hoán đổi đã phát triển rất nhanh, với sự thanh khoản chủ yếu tập trung xung quanh định giá TSI.[27] Vào tháng 4 năm 2011, các hợp đồng hoán đổi quặng sắt trị giá trên 5,5 tỷ USD đã được bù trừ trên cơ sở giá TSI. Vào tháng 8 năm 2012, trên 1 triệu tấn quặng sắt của các hợp đồng hoán đổi được giao dịch mỗi ngày đã diễn ra trên cơ sở giá TSI.

Một phát triển tương đối mới là sự giới thiệu các hợp đồng quyền chọn quặng sắt bổ sung cho các hợp đồng hoán đổi. Tập đoàn CME là nơi thực hiện phần lớn bù trừ các hợp đồng quyền chọn trên cơ sở chỉ số giá TSI, với số lượng hợp đồng chưa thực hiện khoảng 12.000 lô vào tháng 8 năm 2012.

Sở Giao dịch Hàng hóa Singapore (SMX) đã khai trương hợp đồng tương lai quặng sắt toàn cầu đầu tiên, dựa theo chỉ số giá quặng sắt (MBIOI) của Metal Bulletin sử dụng các dữ liệu giá cả hàng ngày từ một phổ rộng các nhà công nghiệp có liên quan và từ dữ liệu do công ty tư vấn và cung cấp dữ liệu thép Trung Quốc độc lập là Steelhome có trụ sở ở Thượng Hải cung cấp trên cơ sở liên hệ rộng khắp với các nhà sản xuất thép và buôn bán quặng sắt trên toàn Trung Quốc của công ty này.[28] Hợp đồng tương lai đã đạt được khối lượng giao dịch trên 1,5 triệu tấn sau 8 tháng giao dịch.[29]

Chuyển động này tiếp theo sự dịch chuyển sang định giá hàng quý trên cơ sở chỉ số giá của ba nhà khai mỏ quặng sắt lớn nhất thế giới—Vale, Rio TintoBHP—vào đầu năm 2010, phá vỡ truyền thống 40 năm về định giá hàng năm theo giá chuẩn.[30]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Quặng sắt http://s3.amazonaws.com/zanran_storage/nzsses.auck... http://www.ft.com/cms/s/0/3561ce38-b8e7-11de-98ee-... http://www.ft.com/cms/s/0/b0580bf6-c220-11de-be3a-... http://www.ironminers.com http://www.mbironoreindex.com http://www.mbironoreindex.com/Article/2679174/SMX-... http://www.nasdaq.com/article/smx-to-list-worlds-f... http://www.steelonthenet.com/plant.html http://www.thesteelindex.com/en/?cid=23&NewsId=40 http://web.ulib.csuohio.edu/SpecColl/glihc/article...